Nồng độ tham chiếu của ozone dùng trong khử trùng không khí, bảo quản, khử mùi và thanh lọc không gian, thiết bị và thùng chứa
Nồng độ tham chiếu của ozone trong không khí (1ppm=2,14mg/m3)
Ứng dụng | Kiểu | Nồng độ ppm | Lượng ozone trên mỗi m3 mỗi giờ mg/h | Hướng dẫn |
Khử trùng | Thiết bị y tế | 20 | 50-100 | Thời gian khử trùng 20ppm 60 phút (tiêu chuẩn quốc gia YY0215.2-95) |
Kho lạnh | 6-10 | 15-25 | Bật máy liên tục theo dung lượng bảo quản và mức độ ô nhiễm, chủ yếu diệt nấm mốc | |
Xưởng thực phẩm | 1,0-1,5 | 2,5-3,5 | Mỗi ngày bật điện thoại sau giờ làm để cung cấp khí O3 | |
Phòng bệnh, phòng mổ | 10-20 | 25-50 | Bật máy khi cần khử trùng và kiểm tra tổng số vi khuẩn theo tiêu chuẩn | |
Khử trùng quần áo làm việc | 10-20 | 25-50 | Độ ẩm tương đối khoảng 90%, quần áo được treo trên móc | |
Chống vi-rút và giữ tươi | địa điểm chung | 1-2 | 2,5-5 | Bật thường xuyên |
Trứng | 2-2,5 | 5-5,5 | Cung cấp khí O3 liên tục, bật 2-3 lần/ngày | |
Chuối | 2,5-3,5 | 5,5-8 | ||
Quả táo | 2.0 | 5 | ||
Rau có hàm lượng diệp lục thấp | 1,5-1 | 3,5-2,5 | ||
Cá, phô mai | 0,5-1 | 1,5-2,5 | ||
Khử mùi và thanh lọc | nhà xác | 3 | 7 | Bật máy khử mùi nếu có mùi |
Nhà máy chế biến cá | 3 | 7 | Khí ô nhiễm đi vào đường ống xử lý, còn khí O3 được đưa vào đường ống để oxy hóa và khử mùi. Nếu mùi đặc biệt trong nhà xưởng nghiêm trọng thì nên bổ sung khí O3 vào cửa hút gió của nhà xưởng để không còn ngửi thấy mùi khí O3. | |
Lò mổ | 2-3 | 5-7 | ||
Nhà máy axit béo | 10 | 25 | ||
Nhà máy cao su | 3-10 | 7-25 | ||
Xử lý rác thải | 10 | 25 | ||
Nhà máy xử lý nước thải | 1-2 | 2,5-5 |