Yêu cầu báo giá sản phẩm

Tank trộn khí Ozone SUS304 3 – 5mm OzoneTech OT-T500MM

Liên hệ

  • Model: OT-T500MM
  • Đường kính: Φ700mm
  • Độ dày: 3mm/5mm
  • Ứng dụng: Tăng khả năng Trộn Ozone vào nước và tăng khả năng khử trùng nước.
  • Liên hệ hotline 0936.413.788 để có giá tốt nhất
  • Nếu bạn không tìm được sản phẩm theo công suất bạn đang cần, liên hệ chúng tôi để đặt hàng theo yêu cầu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM

  • Model: OT-T500MM
  • Đường kính: Φ700mm
  • Chiều cao tank: 1500 (tính cả chân)
  • DN32 (42.4mm)
  • Chất liệu: SUS304/SUS316
  • Độ dày: 3mm/5mm

Tank trộn khí Ozone (Ozone Gas Mixing for Disinfection) còn gọi là bể tiếp xúc ozone, tháp trộn ozone, lò phản ứng ozone hoặc bể ozone là phương pháp giúp tăng khả năng hòa trộn ozone vào trong nước, giúp nồng độ Ozone trong nước tăng nhanh chóng. Có 2 phương pháp thiết kế tank trộn khí ozone trong đó bao gồm:

  • Tank có chứa đĩa khí: Thường sử dụng đưa khí ozone trực tiếp vào trong tank trộn không thông qua hệ thống trộn khí bên ngoài.
  • Tank không có đĩa khí: Bao gồm hệ thống trộn khí Ozone (Venturi Injector, bơm trộn, Static Mixer) sau đó nước đã trộn Ozone được đưa vào tank trộn.

Thông số tank phản ứng Ozone OzoneTech

STT Model Dung tích (m³) Kích thước Ø × cao (mm) Chiều dày (mm) Cổng DN OD (mm)
1 OT-T300 0,30 500 × 2000 3 DN32 42,4
2 OT-T500 0,50 700 × 1500 3 DN32 42,4
3 OT-T600 0,60 700 × 2000 3 DN32 42,4
4 OT-T600-S 0,60 800 × 1600 3 DN32 42,4
5 OT-T900 0,90 900 × 1600 3 DN32 42,4
6 OT-T1000 1,00 800 × 2100 3 DN32 42,4
7 OT-T1200 1,20 1000 × 1600 3 DN32 42,4
8 OT-T1300 1,30 900 × 2100 3 DN32 42,4
9 OT-T1500 1,50 1000 × 2100 3 DN40 48,3
10 OT-T2500 2,50 1200 × 2100 6 DN40 48,3
11 OT-T3000 3,00 1400 × 2100 6 DN50 60,3
12 OT-T4000 4,00 1600 × 2100 6 DN50 60,3
13 OT-T6000 6,00 1800 × 2600 6 DN70† 76,1

Thông số tháp trộn (mixing tower) ozone Inox 304

STT Model Dung tích (m³) Kích thước Ø × cao (mm) Chiều dày (mm) Cổng vào/ra & ghi chú
1 JHG-800 0,80 500 × 3500 3 DN32 – 3 đĩa phân ozone
2 JHG-1500 1,50 700 × 3500 3 DN40 – 5 đĩa phân ozone
  • Vật liệu toàn bộ bể/tháp chế tạo bằng Inox 304 hàn TIG, phù hợp ozone ≤ 20 mg L⁻¹.
  • Độ dày vỏ 3 mm cho thể tích ≤ 1,5 m³; 6 mm cho ≥ 2,5 m³, đảm bảo áp suất làm việc < 0,3 MPa.
  • Chiều cao nước hữu ích khoảng 1,5–2,1 m (riêng JHG-6000 đạt 2,6 m) → đủ thời gian tiếp xúc để đạt CT ≈ 1,6–2,0 (min·mg/L) trong khử trùng.
  • Kết nối tiêu chuẩn mặt bích DIN PN10; bồn ≥ DN50 khuyến nghị gắn van bướm inox.
  • Kiểu lắp đặt bể đặt đứng, đáy elip 10 %, đỉnh phẳng có cửa người chui ∅400 mm (từ JHG-900 trở lên) thuận tiện bảo trì.
  • Ứng dụng khử màu/cod nước thải, xử lý nước cấp, nuôi thủy sản tuần hoàn; khi kết hợp Venturi injector nên bố trí 3–5 đĩa vi bọt dưới đáy để tận dụng dòng xoáy cuốn.

Phân loại Tháp trộn (Mixing Tower) & Bể phản ứng ozone (Reaction Tank)

Khía cạnh Tháp trộn (Mixing Tower) Bể phản ứng ozone (Reaction Tank)
Mục đích chính Tạo trộn khí-nước tức thời và nâng nhanh hàm lượng ozone hòa tan (O₃ aq) nhờ hiệu ứng Venturi, đĩa vi bọt hoặc nozzle cưỡng bức. Duy trì thời gian tiếp xúc (CT) đủ dài để ozone hoàn tất phản ứng ô-xi hóa, khử trùng, khử màu, v.v.
Tỉ số chiều cao/đường kính (H/D) Rất cao (≈ 4–7) → cột hẹp, cao để tối đa hoá chiều đường bọt nổi. Thấp hơn (≈ 1,5–2,5) → thân trụ to hơn để chứa thể tích nước lớn.
Thời gian lưu nước (HRT) Ngắn, thường 30 s – 2 min. Dài hơn, 5 – 20 min tuỳ mục tiêu CT.
Kiểu dòng chảy Dòng piston–xoáy (plug + swirl) giúp cuốn khí. Dòng liên tục, thường kiểu piston hoặc hoàn lưu nhẹ; yêu cầu bọt nhỏ lưu lại lâu.
Thiết bị bên trong Venturi injector/ ejector, ống đục lỗ, tấm khuấy tĩnh; ít hoặc không dùng đĩa vi bọt cố định. Đĩa/diffuser vi bọt cố định dưới đáy, vách ngăn hướng dòng, ống thu khí dư.
Kết cấu & độ dày Vỏ mỏng hơn (≤ 3 mm cho < 2 m³) vì áp suất thấp, lực nén ngang nhỏ. Vỏ dày hơn (3–6 mm) để chịu cột nước lớn và rung động lâu dài.
Xử lý khí thải Khí dư thường thoát ngay đỉnh, chuyển tới bể phản ứng hoặc thiết bị phá ozone. Có hệ thống thu khí đầu cuối + bộ phá O₃ (catalyst/thermal) vì O₃ chưa phản ứng.
Vị trí trong quy trình Ngay sau máy ozone & bơm/venturi; trước bể phản ứng. Sau tháp trộn; trước bể lắng, lọc hoặc xả.
Khi nào dùng Cần nâng O₃ hoà tan nhanh hoặc nâng cấp hoặc cải tiến một hệ thống, công trình, không thể tăng áp suất hệ thống. Cần đảm bảo chỉ số CT, khử mùi/màu sâu, tuân chuẩn vi sinh.

Tại sao phải tách hai thiết bị?

Tối ưu truyền khối vs thời gian phản ứng

  • Tháp trộn tận dụng vận tốc cao và chân không cục bộ → hiệu suất hoà tan cao nhưng thời gian lưu ngắn.
  • Bể phản ứng tạo điều kiện cho phân tử O₃ đã hoà tan tiếp xúc và phản ứng hoàn toàn với COD, màu, vi sinh.

Hiệu quả kinh tế & vận hành

  • Gộp cả hai chức năng vào một bể lớn sẽ tốn thép, chiếm diện tích, nhưng vẫn không đạt hiệu suất khuếch tán như tháp trộn chuyên dụng.
  • Phân tách giúp điều chỉnh linh hoạt: thay đổi lưu lượng ozone, khí, hoặc thời gian lưu mà không ảnh hưởng phần còn lại.

An toàn & kiểm soát khí dư

  • Khí chưa hoà tan từ tháp trộn có nồng độ O₃ cao; tách riêng giúp thu hồi/phá ozone sớm, giảm mùi và ăn mòn.

Tháp trộn và bể phản ứng ozone bổ trợ nhau: một cái “đưa” ozone vào nước hiệu quả, cái kia “giữ” ozone lại đủ lâu để hoàn thành công việc. Việc hiểu rõ khác biệt giúp bạn lựa chọn đúng cấu hình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo hiệu suất xử lý.

Yêu cầu tư vấn hỗ trợ & báo giá sản phẩm, dịch vụ

Nếu Quý khách hàng/Đơn vị cần tư vấn thiết kế hệ thống tạo khí ozone công nghiệp, bộ tập trung oxy, phụ kiện ozone hoặc hỗ trợ về sản phẩm – dịch vụ của OzoneTech, vui lòng liên hệ trực tiếp với chuyên viên tư vấn của chúng tôi, hoặc gửi yêu cầu theo mẫu dưới đây.

Vui lòng bật JavaScript trong trình duyệt của bạn để hoàn thành Form này.
Nhiều tùy chọn

Liên hệ hỗ trợ 24/7

Tùy chọn giao hàng

  • Giao hàng tiêu chuẩn
  • Thanh toán khi nhận hàng
  • Giao hàng & lắp đặt trọn gói

Chính sách bán hàng

  • 100% chính hãng
  • Đổi trả trong 7 ngày
  • Bảo hành 12 tháng
  • Dịch vụ bảo hành 24/7