Đĩa sục khí ozone công nghiệp PKOZ-DN125 mặt phẳng Inox 304 & bột Titan

1.800.000 

Liên hệ hotline 0936.413.788 để có giá tốt nhất

Nếu bạn không tìm được sản phẩm theo công suất bạn đang cần, liên hệ chúng tôi để đặt hàng theo yêu cầu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM

  • Model : PKOZ-DN125, PKOZ-DN180, PKOZ-DN245
  • Loại : Mặt đá sủi phẳng
  • Kích thước bọt khí: ø5 – 10µm
  • Chất liệu: Inox 304 & đá Titan
  • Đường kính: DN125, DN180 & DN245mm
  • Nguồn khí: 10 – 40m3/h
  • Diện tích sủi: 0.15 – 0.5m2
  • Đầu kết nối : Ø6mm/15mm

Đĩa sục khí Ozone công nghiệp hình cầu chất liệu Inox 30, đá sủi sử dụng bột Titan nguyên chất công nghiệp, độ tinh khiết >99.6899% làm nguyên liệu chính. Đĩa sục khí ozone công nghiệp PKOZ-DN125 Inox 304, đá Titan có khả năng chịu nhiệt độ cao, chịu hóa chất oxy hóa cao, chống ăn mòn, đường kính DN125, DN180, DN245, bong bóng sục khí 5 – 10µm, khả năng cản khí nhỏ, diện tích khí-lỏng lớn, khuếch tán bong bóng đều, không bị tắc lỗ.

Bảng thông số kỹ thuật đĩa sục khí Inox 304

Model Kích thước bọt khí Chất liệu Nguồn khí Tỉ lệ trộn khí Diện tích sủi
PKOZ-DN125 ø5 – 10µm Inox 304 & Titan 10 – 16m3/h 20%-30% ≥0,15m2
PKOZ-DN180 ø5 – 10µm Inox 304 & Titan 25 – 30m3/h 20%-30% ≥0,35m2
PKOZ-DN245 ø5 – 10µm Inox 304 & Titan 35 – 40m3/h 20%-30% ≥0,5m2

Lưu lượng ống dẫn khí 10 – 15m/s đối với ống chính, và 5m/s đối với ống nhánh.

Phạm vi áp dụng

Phạm vi ứng dụng bao gồm hệ thống sục khí xử lý nước thải đô thị, công nghiệp hóa chất, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp sinh học, dược phẩm, thực phẩm, cải tạo bể sục khí, đặc biệt ngành xử lý nước bằng công nghệ Ozone nồng độ cao, điều kiện kiềm mạnh.

Sản phẩm đĩa sục khí được sản xuất theo yêu cầu OEM/ODM, thời gian sản xuất đối với đơn hàng theo yêu cầu khoảng 7 – 15 ngày, giao hàng tận nơi Toàn Quốc, miễn phí vận chuyển, lắp đặt & tư vấn hệ thống.

Yêu cầu tư vấn hỗ trợ & báo giá sản phẩm, dịch vụ

Nếu bạn cần hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ, tư vấn thiết kế hệ thống tạo khí ozone công nghiệp, bộ tập trung oxy, phụ kiện ozone, quý Khách hàng/Đơn vị có thể liên hệ trực tiếp tới chuyên viên hỗ trợ, hoặc gửi thư yêu cầu theo mẫu dưới đây.

Vui lòng bật JavaScript trong trình duyệt của bạn để hoàn thành Form này.
  • United States+1
  • United Kingdom+44
  • Afghanistan+93
  • Albania+355
  • Algeria+213
  • American Samoa+1
  • Andorra+376
  • Angola+244
  • Anguilla+1
  • Antigua & Barbuda+1
  • Argentina+54
  • Armenia+374
  • Aruba+297
  • Ascension Island+247
  • Australia+61
  • Austria+43
  • Azerbaijan+994
  • Bahamas+1
  • Bahrain+973
  • Bangladesh+880
  • Barbados+1
  • Belarus+375
  • Belgium+32
  • Belize+501
  • Benin+229
  • Bermuda+1
  • Bhutan+975
  • Bolivia+591
  • Bosnia & Herzegovina+387
  • Botswana+267
  • Brazil+55
  • British Indian Ocean Territory+246
  • British Virgin Islands+1
  • Brunei+673
  • Bulgaria+359
  • Burkina Faso+226
  • Burundi+257
  • Cambodia+855
  • Cameroon+237
  • Canada+1
  • Cape Verde+238
  • Caribbean Netherlands+599
  • Cayman Islands+1
  • Central African Republic+236
  • Chad+235
  • Chile+56
  • China+86
  • Christmas Island+61
  • Cocos (Keeling) Islands+61
  • Colombia+57
  • Comoros+269
  • Congo - Brazzaville+242
  • Congo - Kinshasa+243
  • Cook Islands+682
  • Costa Rica+506
  • Croatia+385
  • Cuba+53
  • Curaçao+599
  • Cyprus+357
  • Czech Republic+420
  • Côte d’Ivoire+225
  • Denmark+45
  • Djibouti+253
  • Dominica+1
  • Dominican Republic+1
  • Ecuador+593
  • Egypt+20
  • El Salvador+503
  • Equatorial Guinea+240
  • Eritrea+291
  • Estonia+372
  • Eswatini+268
  • Ethiopia+251
  • Falkland Islands+500
  • Faroe Islands+298
  • Fiji+679
  • Finland+358
  • France+33
  • French Guiana+594
  • French Polynesia+689
  • Gabon+241
  • Gambia+220
  • Georgia+995
  • Germany+49
  • Ghana+233
  • Gibraltar+350
  • Greece+30
  • Greenland+299
  • Grenada+1
  • Guadeloupe+590
  • Guam+1
  • Guatemala+502
  • Guernsey+44
  • Guinea+224
  • Guinea-Bissau+245
  • Guyana+592
  • Haiti+509
  • Honduras+504
  • Hong Kong+852
  • Hungary+36
  • Iceland+354
  • India+91
  • Indonesia+62
  • Iran+98
  • Iraq+964
  • Ireland+353
  • Isle of Man+44
  • Israel+972
  • Italy+39
  • Jamaica+1
  • Japan+81
  • Jersey+44
  • Jordan+962
  • Kazakhstan+7
  • Kenya+254
  • Kiribati+686
  • Kosovo+383
  • Kuwait+965
  • Kyrgyzstan+996
  • Laos+856
  • Latvia+371
  • Lebanon+961
  • Lesotho+266
  • Liberia+231
  • Libya+218
  • Liechtenstein+423
  • Lithuania+370
  • Luxembourg+352
  • Macau+853
  • Madagascar+261
  • Malawi+265
  • Malaysia+60
  • Maldives+960
  • Mali+223
  • Malta+356
  • Marshall Islands+692
  • Martinique+596
  • Mauritania+222
  • Mauritius+230
  • Mayotte+262
  • Mexico+52
  • Micronesia+691
  • Moldova+373
  • Monaco+377
  • Mongolia+976
  • Montenegro+382
  • Montserrat+1
  • Morocco+212
  • Mozambique+258
  • Myanmar (Burma)+95
  • Namibia+264
  • Nauru+674
  • Nepal+977
  • Netherlands+31
  • New Caledonia+687
  • New Zealand+64
  • Nicaragua+505
  • Niger+227
  • Nigeria+234
  • Niue+683
  • Norfolk Island+672
  • North Korea+850
  • North Macedonia+389
  • Northern Mariana Islands+1
  • Norway+47
  • Oman+968
  • Pakistan+92
  • Palau+680
  • Palestine+970
  • Panama+507
  • Papua New Guinea+675
  • Paraguay+595
  • Peru+51
  • Philippines+63
  • Poland+48
  • Portugal+351
  • Puerto Rico+1
  • Qatar+974
  • Romania+40
  • Russia+7
  • Rwanda+250
  • Réunion+262
  • Samoa+685
  • San Marino+378
  • Saudi Arabia+966
  • Senegal+221
  • Serbia+381
  • Seychelles+248
  • Sierra Leone+232
  • Singapore+65
  • Sint Maarten+1
  • Slovakia+421
  • Slovenia+386
  • Solomon Islands+677
  • Somalia+252
  • South Africa+27
  • South Korea+82
  • South Sudan+211
  • Spain+34
  • Sri Lanka+94
  • St Barthélemy+590
  • St Helena+290
  • St Kitts & Nevis+1
  • St Lucia+1
  • St Martin+590
  • St Pierre & Miquelon+508
  • St Vincent & Grenadines+1
  • Sudan+249
  • Suriname+597
  • Svalbard & Jan Mayen+47
  • Sweden+46
  • Switzerland+41
  • Syria+963
  • São Tomé & Príncipe+239
  • Taiwan+886
  • Tajikistan+992
  • Tanzania+255
  • Thailand+66
  • Timor-Leste+670
  • Togo+228
  • Tokelau+690
  • Tonga+676
  • Trinidad & Tobago+1
  • Tunisia+216
  • Turkey+90
  • Turkmenistan+993
  • Turks & Caicos Islands+1
  • Tuvalu+688
  • US Virgin Islands+1
  • Uganda+256
  • Ukraine+380
  • United Arab Emirates+971
  • United Kingdom+44
  • United States+1
  • Uruguay+598
  • Uzbekistan+998
  • Vanuatu+678
  • Vatican City+39
  • Venezuela+58
  • Vietnam+84
  • Wallis & Futuna+681
  • Western Sahara+212
  • Yemen+967
  • Zambia+260
  • Zimbabwe+263
  • Åland Islands+358

Giới thiệu chung về máy tạo khí Ozone OzoneTech OT & OTS

Máy Ozone công nghiệp OzoneTech OT & OTS (OzoneTech Ozone Generator) là thiết bị tạo khí Ozone sử dụng nguyên lý phóng điện cao áp (High voltage discharge) chuyển đổi khí Oxy (O2) nguồn cấp tạo thành phân tử khí Ozone (O3). Dòng điện xoay chiều cao áp 10 - 15KV được đặt vào một điện cực cao áp có chất cách điện ở giữa và có khe hở nhỏ cho phép dòng khí oxy tinh khiết đi qua. Hiện tượng phóng điện màu xanh lam (quầng hào quang) xảy ra, phân tách phân tử khí O2 tạo thành nguyên tử Oxy, sau đó kết hợp giữa phân tử khí O2 và nguyên tử O tạo ra được khí Oxy tinh sạch, nồng độ cao. Sản lượng & nồng độ ozone thay đổi theo điện áp, dòng điện cung cấp, nguồn cấp khí Oxy, khả năng tối ưu về mạch, bộ tạo khí ozone.

Sơ đồ nguyên  lý máy tạo khí ozone công nghiệp OzoneTech
Sơ đồ nguyên lý máy tạo khí ozone công nghiệp OzoneTech

Phân loại máy Ozone công nghiệp nồng độ cao OzoneTech Model OT & OTS

Máy Ozone công nghiệp OzoneTech® được phân thành 4 loại dựa theo chức năng, công nghệ, phương pháp tạo khí ozone, quy mô hệ thống máy Ozone Generator. 

Model OT: Sản lượng 1g/h - 10g/h

Model OTS: Sản lượng 5g/h - 300g/h

Model OTS: Sản lượng 20g/h - 1kg/h

Model OTS: Sản lượng 50g/h - 5kg/h

So sánh máy tạo khí Ozone OzoneTech OT & OTS

Nội dung OT Ozone OTS Ozone
Định mức Ozone 1 - 10g/h >1g/h
Nồng độ Ozone 5-80mg/l 30 - 150mg/l
Hệ thống OTS System OT System V1 OTS System V1
Rây phân tử (Zeolit) Không
PAS Oxygen
Công suất 20% - 100%
Hệ thống tản nhiệt Quạt 38W Quạt 38W & H2O
Hệ thống lọc khí Ngưng tự hơi nước & lọc bụi Bộ tập trung Ozone & hệ thống cấp khí sạch
Tự động hóa
Hệ thống cảnh báo
Tuổi thọ <5 năm >5 năm
Thời gian hoạt động liên tục <8h >8h
Khả năng tùy chỉnh OEM/ODM OEM/ODM
Tích hợp cảm biến Có thể tích hợp Có thể tích hợp
Chương trình theo yêu cầu OEM/ODM OEM/ODM

Lưu ý: Đối với dòng máy Ozone OzoneTech Module OTS Ozone có 3 phiên bản từ dòng phổ thông tới dòng công nghiệp lớn, vì thế các tính năng so sánh liệt kê ở bảng có thể bao gồm tính năng của từng phiên bản, hoặc tính năng bản cao cấp nhất.

Ứng dụng máy tạo khí Ozone OzoneTech System trong các ngành công nghiệp & dân dụng

Máy Ozone OzoneTech ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống cho tới các ngành công nghiệp lớn. Trong đó, các ứng dụng phổ biến bao gồm khử mùi, oxy hóa, khử trùng.

  1. Hệ thống xử lý khí thải công nghiệp, khử mùi xưởng, trang trại, trại giống, khử mùi nước & ứng dụng khử mùi công nghiệp, khử trùng hệ thống cấp khí tươi, khí sạch cho vườn nuôi,...
  2. Xử lý nước, nước uống, nước thải, nước hồ bơi, nước thủy sản,... trong các khâu oxy hóa các chất, loại bỏ tạp chất trong nước, khử trùng diệt khuẩn, khử màu nước, cải thiện màu nước. Xem thêm bảng công thức ozone hiểu hơn về nồng độ, sản lượng ozone cần thiết trong hệ thống xử lý nước.
  3. Khử trùng phòng học, phòng khám y tế, công cộng, nhà vệ sinh, kho lạnh...; khử trùng thực phẩm, sục rửa thực phẩm trong gia đình, trường học, nhà ăn, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sơ chế thực phẩm, sản xuất thực phẩm đông lạnh, ngành chế biến thủy sản. Xem thêm bảng ứng dụng công nghệ ozone trong khử trùng nằm trong danh mục công nghệ ozone để nắm được phương án, nồng độ ozone phù hợp.

Liên hệ với chúng tôi

Điền số điện thoại của quý khách, OzoneTech sẽ liên hệ với bạn ngay
Yêu cầu tư vấn của bạn đã gửi tới OzoneTech, chúng tôi gọi lại cho bạn trong 1h.
Có lỗi yêu cầu tư vấn, hãy điền đầy đủ thông tin bạn nhé.
Yêu cầu báo giá sản phẩm & dịch vụ / Liên hệ
Yêu cầu bạn đã được gửi, vui lòng chờ chúng tôi liên hệ lại cho bạn
Có lỗi rồi, hãy kiểm tra lại thông tin, điền đầy đủ thông tin bạn nhé